Chọn ngôn ngữ của bạn

  • Quốc gia: Singapore
  • Dịch vụ: Thuế - Kế toán
  • Rating Count: 204
  • Rating Value: 4.8

Thành lập công ty Singapore kinh doanh quốc tế đòi hỏi chủ Doanh nghiệp cần hiểu biết rõ về luật kinh doanh và các quy định về thuế liên quan tại Singapore. Tuy nhiên, những quy định và hướng dẫn liên quan đến thuế thu nhập cá nhân ở Singapore cũng rất phức tạp và có thể gây khó khăn cho những Doanh nghiệp không có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

Bài viết dưới đây, Global Link Asia Consulting sẽ chia sẻ các kiến thức trọng tâm về thuế thu nhập cá nhân ở Singapore cho chủ doanh nghiệp người nước ngoài, đặc biệt là giám đốc có Giấy phép làm việc Employment Pass tại Singapore, giúp Doanh nghiệp hiểu rõ các quy định và tránh sai sót không đáng có.

1. Các điểm chính cần nắm về thuế thu nhập cá nhân ở Singapore

1.1 Các điểm nổi bật của chế độ thuế thu nhập cá nhân Singapore

Thuế thu nhập cá nhân Singapore là một trong các mức thuế thu nhập cá nhân thấp nhất thế giới. Để tính toán nghĩa vụ thuế thu nhập của một cá nhân tại Singapore, quốc đảo sư tử cần nắm rõ tình trạng cư trú và mức thu nhập chịu thuế của cá nhân đó, trước khi áp dụng các quy định, luật thuế thu nhập cá nhân ở Singapore.

Những điểm nổi bật của chế độ thuế thu nhập cá nhân ở Singapore bao gồm:

  • Singapore áp dụng cấu trúc thuế suất cư trú lũy tiến (Progressive resident tax rate), bắt đầu từ 0% và cao nhất là 22% đối với số tiền trên 320,000 SGD;
  • Singapore không áp dụng thuế thừa kế (Inheritance tax) và thuế trên thặng dư vốn (capital gain tax);
  • Các quy định về thuế thu nhập cá nhân tại Singapore phụ thuộc vào phân loại cư trú thuế (tax residency) của cá nhân đó:
  • Cá nhân cư trú chịu thuế (tax resident) và;
  • Cá nhân không cư trú chịu thuế (non-tax resident).
  • Thu nhập chịu thuế chỉ áp dụng cho thu nhập tạo ra trong Singapore, ngoại trừ một số trường hợp;
  • Hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân là ngày 15 tháng 4 hàng năm, thuế thu nhập được xác định dựa trên thu nhập của năm trước.

2. Mức thuế thu nhập cá nhân ở Singapore dành cho người nước ngoài

2.1. Mức thuế thu nhập cá nhân ở Singapore cho cá nhân cư trú chịu thuế

Các cá nhân chịu thuế tại Singapore phải tuân theo cơ cấu thuế suất cư trú lũy tiến (progressive resident tax rate) từ 0% đến 22% như chi tiết dưới đây. Cư dân thuế có thu nhập hàng năm từ 20.000 SGD trở lên bắt buộc phải khai thuế cá nhân.

Những người có thu nhập dưới 20.000 SGD không phải nộp thuế, nhưng vẫn có thể phải nộp tờ khai thuế nếu cơ quan thuế Singapore yêu cầu. Ngoài ra, các hỗ trợ có thể được cấp dựa trên độ tuổi, điều này có thể làm giảm số thuế thu nhập cá nhân phải nộp ở Singapore.

Ví dụ: Nếu thuế thu nhập cá nhân tính thuế là 80,000 SGD thì thuế thu nhập cá nhân ở Singapore phải đóng là:

(20,000 x 0%) + (10,000 x 2%) + (10,000 x 3,5%)+ (40,000*7%) = 3,350 SGD.

Từ năm 2024 trở đi:

Thu nhập chịu thuế Mức thuế (%) Thuế phải nộp ($)

$20,000 đầu tiên

$10,000 tiếp theo

0

2

0

200

$30,000 đầu tiên

$10,000 tiếp theo

-

3.50

200

350

$40,000 đầu tiên

$40,000 tiếp theo

-

7

550

2,800

$80,000 đầu tiên

$40,000 tiếp theo

 -

11.5

3,350

4,600

$120,000 đầu tiên

$40,000 tiếp theo

-

15

7,950

6,000

$160,000 đầu tiên

$40,000 tiếp theo

-

18

13,950

7,200

$200,000 đầu tiên

$40,000 tiếp theo

-

19

21,150

7,600

$240,000 đầu tiên

$40,000 tiếp theo

-

19.5

28,750

7,800

$280,000 đầu tiên

$40,000 tiếp theo

-

20

36,550

8,000

$320,000 đầu tiên

$320,000 tiếp theo

-

22

44,550

39,600

$ 500,000 đầu tiên

$ 500,000 tiếp theo

-

23

84,150

115,000

$ 1,000,000 đầu tiên

Vượt quá $ 1,000,000

-

24

199,150

 

Đối với cư dân chịu thuế, thu nhập chịu thuế được xác định bằng phương pháp sau và sau đó bị đánh thuế theo bảng thuế suất cư trú nêu trên.

Các khoản tính
(): Trừ
Mô tả
Tổng thu nhập (Total income)

Tổng thu nhập bao gồm:

  • Thu nhập hoặc lợi nhuận từ việc thực hiện bất kỳ hoạt động kinh doanh, thương mại, nghề nghiệp hoặc nghề nghiệp nào với tư cách là chủ sở hữu duy nhất hoặc đối tác trong công ty hợp danh;
  • Thu nhập hoặc lợi nhuận từ bất kỳ công việc,cổ tức, tiền lãi, thu nhập đầu tư;
  • Tiền thuê, tiền bản quyền, phí bảo hiểm và các khoản lợi nhuận khác phát sinh từ tài sản;
  • Không bao gồm thu nhập kiếm được ở nước ngoài đủ điều kiện được miễn.
Chi phí (Expenses)

Chi phí bao gồm:

  • Chi phí liên quan đến việc làm đủ điều kiện, được quy định bởi Chính phủ;
  • Chi phí liên quan đến thuê đủ điều kiện, được quy định bởi Chính phủ.
Đóng góp từ thiện (Donations) Quyên góp cho các tổ chức từ thiện đủ điều kiện.
Thu nhập tính thuế (Assessable income)  
Trợ cấp cá nhân (Personal relief) Trợ cấp đặc biệt như học phí đủ điều kiện, trợ cấp thu nhập, gia đình.
Thu nhập chịu thuế (Chargeable income) Tính theo bảng thuế xuất cư trú nêu trên để ra số thuế cần nộp.

Bảng tính thuế thu nhập cá nhân Singapore

2.2. Mức thuế thu nhập cá nhân ở Singapore cho cá nhân không cư trú chịu thuế

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân ở Singapore của đối tượng không cư trú

Đối với cá nhân không cư trú chịu thuế:

  • Mọi thu nhập tại Singapore đều được tính thuế;
  • Có thể yêu cầu khấu trừ chi phí và đóng góp từ thiện để tối ưu thuế thu nhập cá nhân tại Singapore;
  • Mức thuế áp dụng theo 2 hình thức là mức thuế 15% cố định hoặc thuế suất lũy tiến (0% -22%);
  • Cách tính thuế cho cá nhân không cư trú chịu thuế tương tự như cách tính thuế cho cá nhân cư trú chịu thuế tại Singapore (xem mục 2.1 Mức thuế thu nhập cá nhân ở Singapore cho cá nhân cư trú chịu thuế)

Theo IRAS mục xác định tình trạng cư trú tính thuế (Working out my tax residency), đối với người không cư trú chịu thuế (ít hơn 183 ngày tại Singapore), thu nhập chịu thuế được xác định bằng phương pháp sau:

Thời gian cư trú tại Singapore Mức thuế áp dụng
Không quá 60 ngày
  • 0% ;
  • Mức thuế không áp dụng cho các trường hợp như giám đốc công ty (Director), chuyên gia (Professional) và người biểu diễn (Entertainer).

Từ 61 đến 182 ngày

  • 15% ; hoặc
  • Thuế suất lũy tiến (0% - 24%).

Thuế suất theo thời gian cư trú ở Singapore

Các trường hợp như giám đốc, chuyên gia, người biểu diễn sẽ được tính thuế như sau:

Nhóm ngành nghề Mức thuế áp dụng
Giám đốc (Director)
  • 24% (lưu ý chỉ áp dụng đối với director fees)

Chuyên gia (Professional)

  • 15% trên tổng thu nhập hoặc;
  • 24% trên thu nhập sau khi khấu trừ các khoản chi phí được phép.

Người biểu diễn (Entertainer)

  • 15%

Thuế suất chuyên biệt theo nhóm ngành nghề

Lưu ý quan trọng

Từ năm 1/1/2023 (YA2024), thuế suất thuế thu nhập đối với cá nhân không cư trú (ngoại trừ thu nhập từ việc làm và thu nhập nhất định chịu thuế với tỷ lệ khấu trừ giảm) sẽ tăng từ 22% lên 24%.

Điều này nhằm duy trì sự ngang bằng giữa thuế suất thuế thu nhập của cá nhân không cư trú và thuế suất thuế thu nhập cận biên cao nhất của cá nhân cư trú.

3. Làm thế nào để khai báo thuế thu nhập cá nhân tại Singapore cho người nước ngoài?

Cá nhân cư trú hay không cư trú chịu thuế có thu nhập hằng năm dưới 22,000 SGD không bắt buộc phải đóng thuế, nhưng cần khai thuế nếu cơ quan thuế IRAS yêu cầu. Ngay cả khi thu nhập là 0 thì cá nhân vẫn cần khai báo thuế thu nhập bằng 0 trên biểu mẫu thuế và nộp cho cơ quan IRAS

Tất cả những người nộp thuế đủ điều kiện đều bắt buộc phải hoàn thành nghĩa vụ khai thuế hàng năm. Hạn chót ngày khai thuế hằng năm thường là:

  • 15 tháng 4 khi nộp bản cứng hoặc;
  • 18 tháng 4 khi nộp bản điện tử.

Tờ khai báo thuế có thể được gửi trực tuyến hoặc qua thư. IRAS sẽ gửi biểu mẫu phù hợp với tình trạng cư trú của cá nhân. Các biểu mẫu phổ biến bao gồm:

  1. Điền vào Form B1 (tờ khai thuế thu nhập cho cá nhân cư trú thuế) để nộp thuế thu nhập cá nhân ở Singapore;
  2. Điền vào Form M (tờ khai thuế thu nhập cho cá nhân không cư trú tại Singapore);
  3. Điền vào Form B (tờ khai thuế thu nhập cho cá nhân tự kinh doanh, hay sở hữu doanh nghiệp tư nhân- Sole Proprietorship).

Cá nhân/Doanh nghiệp sẽ phải chịu hình phạt nếu không khai báo thuế thu nhập cá nhân Singapore, không đóng tiền thuế hoặc nộp muộn. Vì lẽ đó, việc tìm kiếm 1 đơn vị tư vấn thuế uy tín chuyên nghiệp, tận tâm như Global Link Asia Consulting sẽ là 1 sự hỗ trợ đắc lực cho Cá nhân/Doanh nghiệp tính toán và khai báo thuế phù hợp, chính xác, hiệu quả.

4. Global Link Asia Consulting sẽ hỗ trợ trong vấn đề thuế thu nhập cá nhân ở Singapore cho người nước ngoài như thế nào?

Global Link Asia Consulting, tự hào là một đơn vị hỗ trợ Doanh nghiệp thành lập và vận hành công ty tại Singapore, hỗ trợ giải đáp, tư vấn tường tận các thông tin thuế kế toán chính xác, minh bạch, trọng tâm, sẽ hỗ Doanh nghiệp:

  • Tư vấn, hỗ trợ thành lập công ty tại Singapore;
  • Hỗ trợ, tư vấn các loại thuế, nghĩa vụ về thuế, pháp lý tại Singapore chính xác, hiệu quả, tránh rủi ro;
  • Hỗ trợ, giải trình số liệu, cung cấp tài liệu cho IRAS khi có yêu cầu kiểm toán;
  • Hỗ trợ, tư vấn lập kế hoạch thuế tối ưu hóa các khoản miễn thuế, khấu trừ;
  • Hỗ trợ, chuẩn bị báo cáo tài chính, báo cáo thuế, kế toán tháng đúng chuẩn mực kế toán Singapore;
  • Hỗ trợ, chuẩn bị, nộp báo cáo tài chính, báo cáo thuế cho các cơ quan có thẩm quyền tại Singapore chính xác, nhanh chóng.

5. Các câu hỏi thường gặp về thuế thu nhập cá nhân Singapore cho người nước ngoài?

Global Link Asia Consulting cung cấp các dịch vụ về kế toán và thuế Singapore trọn gói như sau:

Hơn 700 khách hàng
+700
Khách hàng
10 năm kinh nghiệm
+10 năm
Kinh nghiệm
Giải thưởng uy tín
Top 10
Thương hiệu Châu Á


Bài viết trên được Global Link Asia Consulting Pte. Ltd. biên soạn và đăng trực tiếp vào website Global Link Asia Consulting lần đầu vào ngày 20 tháng 12 năm 2018. Bài viết, nhãn hiệu và hình ảnh đi kèm đã được Global Link Asia Consulting đăng ký sở hữu trí tuệ, thuộc sở hữu trí tuệ và bản quyền của Globlal Link Asia Consulting Pte. Ltd. Vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức trừ trường hợp được đồng ý bằng văn bản của Global Link Asia Consulting Pte. Ltd.

Tin tức và sự kiện